Trường đại học Pai Chai Hàn Quốc là một trong những trường đại học lâu đời nhất Hàn Quốc tọa lạc ở Daejeon, cách Seoul ~ 1 giờ đi tàu. Trường có thế mạnh đào tạo các chuyên ngành như Kỹ sư, Kinh doanh, Du lịch hay Ngôn ngữ Hàn. Để biết thêm nhiều thông tin và tiếp cận với Pai Chai University, bạn hãy liên hệ số điện thoại tư vấn 0943879901 hoặc để lại thông tin theo form cuối bài để trở thành Du học sinh tại Hàn Quốc cùng Du học Hàn Quốc MAP trong thời gian sớm nhất!
Thông tin tổng quan Đại học Pai Chai Hàn Quốc
- Tên Tiếng Hàn: 배재대학교
- Tên Tiếng Anh: Pai Chai University
- Tên Tiếng Việt: Đại học Pai Chai
- Website: pcu.ac.kr
- Học xá (Campus): 155-40, Baejae-ro, Seo-gu, Daejeon, Hàn Quốc
- Năm thành lập: 1885
- Mô hình đào tạo: Tư thục
- Tổng số sinh viên: 14,199 sinh viên
Cựu sinh viên nổi bật:
- Tổng thống Đầu tiên của Hàn Quốc: Lee Seung-man
- Nhà thơ Kim So-wol
- Tiểu thuyết gia Na Do-hyang
Thông tin Hệ tiếng Hàn Pai Chai University
Đại học Pai Chai có Học Viện Hàn ngữ (ECFKL) được thành lập từ năm 1992. Học viện giảng dạy tiếng Hàn 4 học kỳ Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi năm và một học kỳ sẽ kéo dài trong 10 tuần, từ thứ 2 đến thứ 6.
Học phí mỗi học kỳ là 1,200,000 KRW – ~ 21,600,000 VND. Học viên đã tốt nghiệp THPT đều có thể đăng ký học tiếng Hàn tại Học viện.
Ký túc xá: Học viên học Khóa học tiếng Hàn bắt buộc ở Ký túc xá trong Khuôn viên trường.
Thông tin Hệ đại học Đại Học Pai Chai
Điều kiện tuyển sinh
- Sinh viên và cha mẹ đều không có quốc tịch Hàn Quốc
- Sinh viên phải có TOPIK 3 trở lên (Riêng sinh viên đăng ký các lĩnh vực khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Nghệ thuật chỉ cần có TOPIK 2. Tuy nhiên, sinh viên cần đảm bảo học 250 giờ tiếng Hàn sau 1 năm nhập học).
Các ngành học và Học phí đại học Pai Chai
Đại học Pai Chai đào tạo hệ cử nhân ở đa lĩnh vực. Các ngành học và học phí của trường được thể hiện chi tiết tại bảng sau:
Phí nhập học: 704,000 KRW – ~ 12,650,000 VND
Khối ngành | Khoa | Chuyên ngành | Học phí 1 năm |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Chuyên ngành chung |
Phúc lợi xã hội Kito giáo | 6,398,000 KRW
(~120,700,000 VND) |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | |||
Nhật Bản học | |||
Nội dung truyền thông | |||
Pháp luật cảnh sát | |||
Hành chính công | |||
Tư vấn tâm lý | |||
Quản trị kinh doanh | |||
Kinh doanh quốc tế | |||
Quản trị du lịch | |||
Quản trị hàng không và khách sạn | |||
Giáo dục trẻ nhỏ | 6,842,000 KRW
(~129,100,000 VND) |
||
Quản trị thông tin IT | 6,648,000 KRW
(~154,300,000 VND) |
||
Dịch vụ hàng không | 7,060,000 KRW
(~133,200,000 VND) |
||
Khoa học |
Chuyên ngành chung | Công nghệ sinh học | 7,210,000 KRW
(~136,000,000 VND) |
Thực phẩm và Dinh dưỡng | |||
Nghệ thuật ẩm thực nhà hàng | |||
Trồng trọt và Lâm nghiệp | |||
Sức khỏe và phúc lợi y tế | |||
Trang phục và Thời trang | |||
Điều dưỡng | 7,782,000 KRW
(~146,800,000 VND) |
||
Kỹ thuật |
Kỹ thuật điện và điện tử | 8,020,000 KRW
(~151,300,000 VND) |
|
Pin thông minh | |||
Kỹ thuật robot máy bay không người lái | |||
Kỹ thuật thi công đường sắt | |||
Kỹ thuật phần mềm | |||
Kiến trúc | |||
Kiến trúc nội thất | |||
Kiến trúc cảnh quan | |||
Nghệ thuật và Giáo dục thể chất |
Nghệ thuật và Webtoon | ||
Nhiếp ảnh quảng cáo và Phim ảnh | |||
Chăm sóc sắc đẹp | |||
Nghệ thuật trình diễn | |||
Thể thao và Giải trí |
Thông tin hệ sau đại học tại Đại học Pai Chai
Điều kiện tuyển sinh
Chương trình thạc sĩ 2 năm, tiến sĩ 3 năm.
- Trình độ Ngoại ngữ:
- TOPIK 3
- TOEFL 530, CBT 197, iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 (New TEPS 326)
- Sinh viên đạt TOPIK 2 có thể đăng ký nhập học. Tuy nhiên, sinh viên phải đảm bảo hoàn thành 300 giờ học tiếng Hàn 1 năm sau khi nhập học. Học phí tiếng Hàn là 2,400,000 KRW/năm.
- Sinh viên đăng ký học Thạc sĩ: Đã tốt nghiệp Đại học
- Sinh viên đăng ký học Tiến sĩ: Đã tốt nghiệp Thạc sĩ
Các ngành học và học phí
Đại học Pai Chai cũng có chương trình giảng dạy bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ, cụ thể:
Phí đăng ký: 775,000 KRW ~ 13,900,000 VND
Khối ngành | Khoa | Học phí Thạc sĩ | Học phí Tiến sĩ |
Xã hội nhân văn | Giáo dục tiếng Hàn | 4,100,000 KRW
(~73,600,000 VND) |
4,208,000 KRW
(~75,600,000 VND) |
Ngôn ngữ Anh và Giáo dục tiếng Anh TESOL | |||
Đông Á học | |||
Giáo dục mầm non | |||
Quản trị kinh doanh | |||
Thương mại quốc tế | |||
Thương mại điện tử | |||
Quản lý du lịch, Lễ hội và Di sản văn hóa | |||
Pháp luật cảnh sát | |||
Hành chính công | |||
Tư vấn | |||
Dịch vụ giải trí và thể thao | |||
Tư vấn tâm lý | |||
Thần học – Phúc lợi xã hội | – | ||
Khoa học tự nhiên | Khoa học Đời sống | 4,859,000 KRW
(~ 87,200,000 VND) |
4,945,000 KRW
(~ 88,800,000 VND) |
Điều dưỡng | |||
Trồng trọt và kiến trúc cảnh quan | |||
Kỹ thuật | Khoa học vật liệu và Kỹ thuật | 5,229,000 KRW
(~ 93,900,000 VND) |
5,324,000 KRW
(~ 95,600,000 VND) |
Kỹ thuật máy tính | |||
Kỹ thuật thông tin và Truyền thông | |||
Điện – Điện tử | |||
Kỹ thuật Game đa phương tiện | |||
Môi trường xây dựng và Kỹ thuật đường sắt | |||
An ninh mạng | |||
Nghệ thuật | Âm nhạc | 5,229,000 KRW
(~ 93,900,000 VND) |
5,324,000 KRW
(~ 95,600,000 VND) |
Mỹ thuật |
Học bổng Đại học Pai Chai
Đại học Pai Chai cung cấp hơn 100 chương trình học bổng khác nhau dành cho sinh viên. Một số học bổng tiêu biểu có thể kể đến như sau:
- Học bổng dành cho sinh viên hệ Đại học:
Tân sinh viên đã học 1 năm tại Viện Hàn ngữ Đại học Pai Chai sẽ được miễn phí nhập học và giảm 60% học phí năm đầu tiên
- Học bổng dành cho sinh viên hệ Sau đại học:
Sinh viên khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn đạt TOPIK 4. Sinh viên khối ngành Khoa học, Kỹ thuật, Nghệ thuật đạt TOPIK 3 và Sinh viên các khoa có hơn 50% các lớp học bằng Tiếng Anh: TOEFL 530, CBT 19, IBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 (New TEPS 326) đủ điều kiện để nhận học bổng 50% học phí cho học kỳ đầu tiên và 20-50% học phí từ học kỳ thứ 2.
Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội nhận được rất nhiều học bổng khác từ nhà trường như Học bổng Pai Chai Appenzeller, Học bổng Pai Chai Howard, Học bổng Chủ tịch Hội đồng quản trị Pai Chai, Học bổng Thành tích Học tập Xuất sắc,…
Ký túc xá Trường đại học Pai Chai Hàn Quốc
Đại học Pai Chai có khu ký túc xá vô cùng hiện đại và tiện nghi dành cho sinh viên theo học hệ tiếng Hàn, hệ Đại học và cả hệ Sau đại học tại trường. Chi phí cụ thể như sau:
Tòa nhà | Loại phòng | Phí KTX (KRW) |
PAITEL A (Nữ) | Phòng đôi cho người khuyết tật |
660,000 KRW (4 tháng) (~ 11,900,000 VND) |
Phòng đôi |
660,000 KRW (4 tháng) (~ 11,900,000 VND) |
|
Phòng ba |
610,000 KRW (4 tháng) (~ 11,000,000 VND) |
|
PAITEL B (Nam) | Phòng đôi cho người khuyết tật |
660,000 KRW (4 tháng) (~ 11,900,000 VND) |
Phòng ba |
610,000 KRW (4 tháng) (~ 11,000,000 VND) |
|
Phòng 4 |
560,000 KRW (4 tháng) (~ 10,100,000 VND) |
|
Mokryun Hall | Phòng 4 |
425,000 KRW (4 tháng) (~ 7,600,000 VND) |
Jiphyeon Hall | Phòng 4 |
425,000 KRW (4 tháng) (~ 7,600,000 VND) |
Seojaepil Hall | Phòng đôi |
800,000 KRW (4 tháng) (~ 14,400,000 VND) |
Nu-Ri Hall (Ngoài trường) | Phòng đôi |
780,000 KRW (6 tháng) (~ 14,000,000 VND) |
Yang-Ji Town (Ngoài trường | Phòng 1&2 (18m2) |
945,000 KRW (6 tháng) (~ 17,000,000 VND) |
Phòng 1&2 (24m2) |
1,100,000 KRW (6 tháng) (~ 19,800,000 VND) |
Ký túc xá sẽ bao gồm các khu nghỉ ngơi, phòng nghiên cứu, phòng hội thảo, quán cà phê internet, phòng giặt ủi, lò vi sóng, phòng tập thể dục, nhà ăn, cửa hàng tiện lợi… Bên cạnh đó, những sinh viên có nhu cầu ở bên ngoài trường cũng có thể lựa chọn ở các nhà trọ hoặc studio
Có rất nhiều nhà trọ ở các khu phố xung quanh Đại học Pai Chai. Một phòng trọ dùng chung sẽ có giá dao động từ 500,000 KRW đến 600,000 KRW/tháng (khoảng 9,000,000 VND đến 10,800,000 VND). Sinh viên cũng có thể thuê ở tại các studio giá ~ 500,000 KRW/tháng (~ 9,000,000 VND).
Tìm hiểu thêm: Du học Hàn Quốc ngành Ngôn ngữ văn học Hàn – Trải nghiệm giá trị ngôn ngữ của xứ sở kim chi
Lời Kết
Trường đại học Pai Chai Hàn Quốc chính là sự lựa chọn tuyệt vời cho những sinh viên Việt Nam có mong muốn du học tại Hàn Quốc. Để biết thêm nhiều thông tin và tiếp cận với Pai Chai University, bạn hãy liên hệ số điện thoại tư vấn 0943879901 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để trở thành Du học sinh tại Hàn Quốc cùng Du học Hàn Quốc MAP trong thời gian sớm nhất!
Thúy An
Du Học Hàn Quốc MAP
Bài viết này hữu ích với bạn?
Bài viết liên quan
Đại Học Nữ Sinh Seoul Hàn Quốc – Top 5 Trường Nữ Sinh Hàng Đầu Tại Seoul
Đại học Nữ sinh Seoul là ngôi trường có vị trí đắc địa, nằm ngay trong lòng thủ đô Seoul. Không chỉ có kinh nghiệm…
Đọc thêmĐại Học Myongji Hàn Quốc – Điểm Đến Yêu Thích Của Sinh Viên Việt Nam
Đại học Myongji Hàn Quốc là ngôi trường cung cấp chương trình giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế và được công nhận có chất…
Đọc thêmĐại Học Soongsil Hàn Quốc – Top 1 Về Công Nghệ Thông Tin
Đại học Soongsil Hàn Quốc là ngôi trường đào tạo khoa Công nghệ Thông tin đầu tiên trong nước. Đây là ngôi trường lý tưởng…
Đọc thêm