Đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc – Top trường làm đẹp tại Seoul

Trang chủ / Thông tin trường / Các trường đại học Hàn Quốc / Đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc – Top trường làm đẹp tại Seoul

Trường đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc là một trong những đại học nữ hàng đầu tại Hàn Quốc. Thế mạnh của trường là đào tạo về các ngành làm đẹp, thu hút đông đảo sinh viên nữ quốc tế theo học. Để biết thêm thông tin chi tiết về Sungshin Women’s University, bạn hãy liên hệ ngay số điện thoại tư vấn 0943879901 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để trở thành Du học sinh tại Hàn Quốc cùng Du học Hàn Quốc MAP trong thời gian sớm nhất!

Trường đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc - Top trường làm đẹp tại Seoul

Trường đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc – Top trường làm đẹp tại Seoul

Thông tin tổng quan Đại học Nữ Sungshin

  • Tên Tiếng Hàn: 성신여자대학교
  • Tên Tiếng Anh: Sungshin Women’s University
  • Tên Tiếng Việt: Đại học Nữ Sungshin
  • Website: https://www.sungshin.ac.kr/
  • Học xá Donam Sujung: 2, 34 da-gil, Bomun-ro, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
  • Học xá Mia Woongjung Green: 55, 76 ga-gil, Dobong-ro, Gangbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
  • Năm thành lập: 1936
  • Mô hình đào tạo: Tư thục
  • Tổng số sinh viên: 13,000 sinh viên.

Cựu sinh viên nổi bật:

  • Lee Se-young : Nữ diễn viên Hàn Quốc
  • Yuju: Ca sĩ Hàn Quốc, cựu thành viên nhóm GFriend
  • Shim Hwa-jin: Hiệu trưởng Đại học Nữ Sungshin từ 2007-2017
  • Jain Kwon: Giáo sư tại Đại học Columbia
Ca sĩ Yuju - cựu thành viên nhóm GFriend Hàn Quốc - từng là sinh viên tại trường

Ca sĩ Yuju – cựu thành viên nhóm GFriend Hàn Quốc – từng là sinh viên tại trường

Thông tin hệ tiếng Hàn của trường đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc

Trường Ngôn ngữ Hàn Quốc Đại học Nữ Sungshin có chương trình dạy tiếng Hàn thường xuyên và Khóa học luyện thi TOPIK ngắn hạn. Các bạn có thể tham khảo thông tin về khóa học, học phí và các thông tin liên quan về các khóa học tiếng Hàn chi tiết dưới bảng sau:

Loại Khóa học thường xuyên Khóa học luyện thi TOPIK ngắn hạn
Học kỳ Xuân, Hạ, Thu, Đông Hạ, Đông
Cấp độ Cấp 1-6 Cấp 3-5
Quy mô lớp học 10 – 15 người Từ 10 người
Giờ lên lớp 09:00 – 13:00 (giờ Hàn) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần 2 hoặc 3 tuần trước kỳ thi
Sách giáo khoa SNU Korean, Sách bài tập (có phí) Sách giáo khoa TOPIK (có phí)
Du lịch văn hóa 1-2 lần/ Học kỳ
Học phí 1,600,000 KRW
(~30,100,000 VND)
Thay đổi tùy thuộc vào số lượng học viên lớp học
Phí đăng ký 80,000 KRW
(~1,500,000 VND)
Ghi chú
  • Học viên mới đăng kí phải đăng ký 2 học kỳ
  • Học viên từ Việt Nam bắt buộc đăng ký 4 kì và ở KTX 6 tháng
Khóa học có thể bị hủy nếu không đảm bảo số lượng học viên

Học bổng hệ Tiếng

Trường Ngôn ngữ Hàn Quốc Đại học Nữ Sungshin dành một số học bổng cho các sinh viên đáp ứng đủ điều kiện. Cụ thể:

  • Học bổng khen thưởng: 200,000 KRW (~36,700,000 VND) trao cho 1 sinh viên có thành tích xuất sắc nhất lớp và đăng ký học kỳ tiếp theo.
  • Học bổng Trúng tuyển: 600,000 KRW (~11,000,000 VND) trao cho sinh viên nhập học hệ Đại học và Sau đại học sau khi hoàn thành ít nhất 2 học kỳ.
  • Học bổng trao bởi Giám đốc Trung tâm Giáo dục Quốc tế lựa chọn.

Thông tin hệ đại học Sungshin Women’s University

Điều kiện tuyển sinh

Ứng viên quốc tế khi đăng ký vào Đại học Nữ Sungshin cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Ứng viên và cha mẹ đều không mang quốc tịch Hàn Quốc
  • Tốt nghiệp Trung học Phổ thông
  • TOPIK 3 trở lên. Sinh viên có điểm TOPIK dưới cấp 3 có thể được xét tuyển có điều kiện. Tuy nhiên, sinh viên phải đảm bảo đạt từ TOPIK 4 trở lên trước khi tốt nghiệp.
  • TOPIK 2 trở trở lên đối với sinh viên ngành Nghệ thuật, Âm nhạcThể chất, Khoa Công nghiệp Thời trang.

Lưu ý: Sinh viên phải hoàn thành ít nhất 300 giờ Chương trình Ngôn ngữ Hàn Quốc tại học Học viện Giáo dục Quốc tế Sungshin sau 1 năm nhập học.

Tòa nhà trường Âm nhạc

Tòa nhà trường Âm nhạc

Các ngành học và học phí trường đại học Nữ Sungshin

  • Phí nhập học các ngành phổ thông: 130,000 KRW (~2,400,000 VND)
  • Phí nhập học các chuyên ngành khoa Nghệ thuật và Giáo dục thể chất: 150,000 KRW (~2,750,000 VND)

Ghi chú: * Các khoa Nghệ thuật và Giáo dục thể chất

STT Trường trực thuộc Khoa Học phí/năm
1 Nhân văn
  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Đức
  • Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Pháp
  • Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Nhật
  • Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Trung Quốc
  • Lịch sử
6,740,000 KRW
(~123,700,000 VND)
2 Khoa học Xã hội
  • Khoa học Chính trị và Ngoại giao
  • Tâm lý học
  • Địa lý
  • Kinh tế
  • Truyền thông
  • Quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị kinh doanh/ Kinh doanh toàn cầu)
  • Phúc lợi xã hội
6,740,000 KRW
(~123,700,000 VND)
3 Luật
  • Luật
6,740,000 KRW
(~123,700,000 VND)
4 Khoa học Tự nhiên
  • Khoa Toán, Thống kê và Khoa học Dữ liệu (chuyên ngành Toán học/ Công nghệ tài chính)
  • Khoa Toán, Thống kê và Khoa học Dữ liệu (Chuyên ngành thống kê/ Khoa học Big Data)
  • Khoa Hóa học và Năng lượng (Chuyên ngành Hóa học/ Năng lượng thông minh)
7,964,000 KRW
(~146,200,000 VND)
5 Kỹ thuật dịch vụ tri thức
  • Dịch vụ và Kỹ thuật thiết kế, Kỹ thuật bảo mật hội tụ.
  • Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật môi trường và năng lượng.
  • Khoa học thực phẩm và Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học
  • Hội tụ AI (Chuyên ngành Trí tuệ Nhân tạo)
  • Hội tụ AI (Chuyên ngành IoT thông minh)
7,918,000 KRW
(~145,300,000 VND)
6 Khoa học Điều dưỡng
  • Khoa học Điều dưỡng
9,348,000 KRW
(~171,600,000 VND)
7 Y tế & Sức khỏe
  • Dược phẩm Sinh học và Khoa học Y tế (Chuyên ngành Khoa học Dược sinh học)
  • Dược phẩm Sinh học và Khoa học Y tế (Chuyên ngành Khoa học Y tế toàn cầu)
  • Hội tụ Sức khỏe Sinh học (Chuyên ngành Dịch vụ Sức khỏe sinh học)
  • Hội tụ Sức khỏe sinh học (Chuyên ngành Thực phẩm và Dinh Dưỡng)
  • Thể thao và Khoa học (Chuyên ngành Thể thao và Giải trí)*
  • Thể thao và Khoa học (Chuyên ngành Thể dục Phục hồi)*
9,348,000 KRW
(~171,600,000 VND)
8 Trường Quốc tế Làm đẹp và Đời sống
  • Công nghiệp Thời trang
  • Công nghiệp Làm đẹp*
  • Khoa học tiêu dùng và Văn hóa sống
7,910,000 KRW
(~145,200,000 VND)
9 Sư phạm
  • Sư phạm
  • Giáo dục nghiên cứu Xã hội
  • Sư phạm đạo đức
  • Giáo dục Kinh điển Trung Quốc
  • Giáo dục mầm non

7,910,000 KRW
(~145,200,000 VND)

10 Nghệ thuật
  • Hội họa phương Đông, Hội họa phương Tây, Điêu khắc, Thủ công, Thiết kế công nghiệp*

9,348,000 KRW
(~171,600,000 VND)

11 Âm nhạc
  • Thanh nhạc, nhạc cụ, sáng tác*
12 Hội tụ văn hóa và nghệ thuật
  • Quản lý Văn hóa & Nghệ thuật
  • Diễn xuất cho Truyền thông Thị giác, Âm nhạc đương đại, Nghệ thuật khiêu vũ*

Học bổng hệ đại học tại Đại học Nữ Sungshing

Học bổng dành cho Tân sinh viên

Tân sinh viên quốc tế nhập học tại trường Đại học Nữ Sungshin có cơ hội nhận được học bổng từ trường dựa trên Năng lực tiếng Hàn. Tân sinh viên đã có TOPIK 6: 100%, TOPIK 5: 80%, TOPIK 4: 60%, TOPIK 3: 40%, TOPIK 2: 20% học phí học kỳ đầu.

Học bổng dành cho sinh viên theo học tại trường từ năm 2

Trường Đại học Nữ Sungshin trao tặng sinh viên quốc tế học bổng Học thuật ở mỗi học kỳ. Chi tiết điều kiện và giá trị từng loại học bổng như sau:

  • TOPIK 4 trở lênGPA trung bình từ học kỳ trước:
  • Từ 4.3 trở lên: 100% học phí
  • Từ 4.0 – dưới 4.3: 80% học phí
  • Từ 3.5 – dưới 4.0: 60 học phí
  • Từ 3.0 – dưới 3.5: 40% học phí
  • Từ 2.5 – dưới 3.0: 20% học phí
  • TOPIK 3 trở xuống (bao gồm cả sinh viên chưa có TOPIK) và GPA trung bình từ học kỳ trước:
  • Từ 4.3 trở lên: 80% học phí
  • Từ 4.0 – dưới 4.3: 60% học phí
  • Từ 3.5 – dưới 4.0: 40 học phí
  • Từ 3.0 – dưới 3.5: 20% học phí
  • Các học bổng khác

Sinh viên Quốc tế mỗi học kỳ cũng có cơ hội nhận được hỗ trợ một số chi phí sinh hoạt khi đủ điều kiện nhận các học bổng khác của trường như Học bổng Khuyến khích và Học bổng Global Plus.

Học bổng Khuyến khích: trao cho sinh viên được khoa giới thiệu qua xem xét điều kiện gia đình sinh viên.

Học bổng Global Plus: trao cho sinh viên đã tích cực tham gia chương trình trao đổi hoặc tình nguyện được khoa giới thiệu.

Ngoài ra, sinh viên quốc tế tại Đại học nữ Sungshin được Hỗ trợ chi phí thi TOPIK và kiểm tra sức khỏe miễn phí hằng năm. Bên cạnh đó, sinh viên cũng có cơ hội tham gia nhiều hội thảo giáo dục đa dạng khác.

Sân cỏ - Không gian sinh hoạt xanh tại Sungshin Women’s University

Sân cỏ – Không gian sinh hoạt xanh tại Sungshin Women’s University

Thông tin hệ Sau Đại học trường Đại học Nữ Sungshin

Điều kiện tuyển sinh

Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình cử nhân có thể tiếp tục học cao học tại Đại học Nữ Sungshin. Ứng viên phải đáp ứng một trong những điều kiện sau và phải đạt TOPIK 4 trước khi ra trường:

  • TOPIK 3 trở lên.
  • Sinh viên ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, nghệ thuật, âm nhạc và giáo dục thể chất đạt trình độ TOPIK 2 trở lên. Thêm vào đó, sinh viên cũng phải hoàn thành lớp học tiếng Hàn 300 giờ 1 năm sau khi nhập học.
  • TOEFL 550 (CBT 210, IBT 80), IELTS 5.5, TEPS 600.

Các ngành học và Học phí hệ sau đại học Trường Nữ Sungshin

Sinh viên có nhiều sự lựa chọn khi theo học hệ Sau đại học tại đại học Nữ Sungshin.

Các khoa và học phí cho chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ chi tiết dưới bảng sau:

Khoa Phí đăng ký Học phí/học kỳ
Thạc sĩ Tiến sĩ
Khoa học Xã hội và Nhân văn 931,000 KRW

(~17,050,000 VND)

4,351,000 KRW
(~81,700,000 VND)
4,420,000 KRW
(~83,000,000 VND)
Khoa học Tự nhiên và Giáo dục Thể chất 5,214,000 KRW
(~97,900,000 VND)
5,305,000 KRW
(~99,600,000 VND)
Nghệ thuật và Âm nhạc 5,833,000 – 6,060,000 KRW
(~109,500,000 – 113,800,000 VND)
Khoa học Xã hội và Nhân văn 5,259,000 KRW
(~98,700,000 VND)
Khoa học Tự nhiên và Giáo dục thể chất 5,624,000 KRW
(~105,600,000 VND)
Khoa học Xã hội và Nhân văn 4,893,000 KRW
(~91,900,000 VND)

Học bổng

Đại học Nữ Sungshin cũng dành nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế theo học Hệ Sau đại học ở trường, trao tặng theo từng học kỳ.

Học bổng dành cho tân sinh viên

Học bổng sẽ có giá trị trong học kỳ đầu tiên, xét theo trình độ năng lực tiếng Hàn. Sinh viên sẽ nhận học bổng kỳ học đầu tiên (trừ phí đăng ký) tương ứng với điều kiện như sau:

  • TOPIK 6: 70% học phí
  • TOPIK 5 hoặc nhận bằng từ Đại học Nữ Sungshin: 50% học phí
  • TOPIK 4: 40% học phí
  • TOPIK 3: 30% học phí
  • TOPIK 2 hoặc sinh viên hoàn thành cấp độ 3 chương trình tiếng Hàn: 20% học phí.

Học bổng dành cho sinh viên theo học tại trường từ năm 2

Sinh viên sẽ nhận học bổng nếu đáp ứng điều kiện tương ứng:

  • TOPIK 4 trở lên và:
    • GPA trung bình học kỳ trước từ 4.3 trở lên: 50% học phí
    • GPA trung bình học kỳ trước từ 4.0 – dưới 4.3: 30% học phí
    • GPA trung bình 3.5 – dưới 4.0: 20% học phí
  • TOPIK 3 trở xuống (bao gồm cả sinh viên chưa có TOPIK) và:
    • GPA trung bình học kỳ trước từ 4.3 trở lên: 30% học phí
    • GPA trung bình học kỳ trước từ 4.0 – dưới 4.3: 20% học phí

Ký túc xá Đại học Nữ Sungshin

Sinh viên quốc tế theo học tại Đại học Nữ Sungshin hệ Đại học và Sau Đại học sẽ được ở tại Residential Hall cách 5 phút đi bộ đến cổng chính của trường. Tại đây có cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất hiện đại như Wifi, Bàn, tủ, giường, điều hòa, tủ lạnh, lò vi sóng, máy giặt.

Residential Hall có 3 loại phòng là phòng đôi, phòng 3 và phòng 4. Chi phí một tháng dành cho phòng đôi và phòng 3 là 350,000 KRW (~6,400,000 VND), Phòng 4 là 300,000 KRW (~5,500,000 VND). Sinh viên sẽ đặt cọc trước 150,000 KRW (~2,800,000 VND) khi đăng ký ở và tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả lại sau khi sinh viên chuyển ra khỏi ký túc xá.

Ký túc xá Đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc

Ký túc xá Đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc

Khám phá xung quanh Đại học Nữ Sungshin

Những tín đồ thời trang và mua sắm chắc chắn sẽ bị thu hút bởi các khu mua sắm xung quanh Đại học Nữ Sungshin. Gần trường là các cửa hàng quần áo thời trang, mỹ phẩm và phụ kiện thời trang trải dài trên những con phố.

Ngoài ra, tại đây còn có nhiều quán cà phê và nhà hàng ấm cúng rất thích hợp với sự năng động của giới trẻ. Gần khu mua sắm còn có Chợ truyền thống Donam Jeil, là địa điểm lý tưởng để trải nghiệm những nét đẹp truyền thống của văn hóa, ẩm thực địa phương mà sinh viên Đại học Nữ Sungshin sẽ không thể bỏ qua.

Tìm hiểu thêm: Đại học nữ Kyungin Hàn Quốc – Trường Nữ Sinh Số 1 Tại Incheon

Lời kết

Sungshin Women’s University – trường Đại học tư thục danh tiếng đã nuôi dưỡng rất nhiều tài năng. Đây là một trong những ngôi trường hàng đầu Hàn Quốc với chất lượng đào tạo chất lượng nhất, xây dựng nền tảng, thiết kế tương lai và giúp sinh viên hiện thực hóa ước mơ của bản thân.

Để biết thêm nhiều thông tin và tiếp cận với Trường đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc, bạn hãy liên hệ số điện thoại tư vấn 0943879901 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để trở thành Du học sinh tại Hàn Quốc cùng Du học Hàn Quốc MAP trong thời gian sớm nhất!

Thúy An

Du Học Hàn Quốc MAP

    Bài viết này hữu ích với bạn?

    Chia sẻ

    Bình luận của bạn

    Bài viết liên quan

    Đại Học Nữ Sinh Seoul Hàn Quốc – Top 5 Trường Nữ Sinh Hàng Đầu Tại Seoul

    Đại học Nữ sinh Seoul là ngôi trường có vị trí đắc địa, nằm ngay trong lòng thủ đô Seoul. Không chỉ có kinh nghiệm…

    Đọc thêm

    Đại Học Myongji Hàn Quốc – Điểm Đến Yêu Thích Của Sinh Viên Việt Nam

    Đại học Myongji Hàn Quốc là ngôi trường cung cấp chương trình giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế và được công nhận có chất…

    Đọc thêm

    Đại Học Soongsil Hàn Quốc – Top 1 Về Công Nghệ Thông Tin

    Đại học Soongsil Hàn Quốc là ngôi trường đào tạo khoa Công nghệ Thông tin đầu tiên trong nước. Đây là ngôi trường lý tưởng…

    Đọc thêm
    error: Content is protected !!