Đại học Chung Ang Hàn Quốc – Top 1 trường về truyền thông

Trang chủ / Thông tin trường / Các trường đại học Hàn Quốc / Đại học Chung Ang Hàn Quốc – Top 1 trường về truyền thông

Trường đại học Chung Ang Hàn Quốc là ngôi trường số 1 tại Hàn Quốc về Truyền Thông và Quản Trị Kinh Doanh. Hằng năm, trường đều có những chính sách học bổng, khuyến học cực kỳ hấp dẫn dành riêng cho du học sinh. Hãy cùng Du học Hàn Quốc MAP review chi tiết về Chung Ang University bằng cách để lại thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ số điện thoại tư vấn 0943879901 dưới đây để bay thẳng đến Chung Ang nhé!

Trường đại học Chung Ang Hàn Quốc - Du học Hàn Quốc cùng Map

Trường đại học Chung Ang Hàn Quốc – Du học Hàn Quốc cùng Map

Thông tin tổng quan về Đại học Chung Ang Hàn Quốc

  • Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
  • Tên tiếng Anh: Chung Ang University (CAU)
  • Năm thành lập: 1916
  • Loại hình: Tư thục
  • Học xá: Seoul và Anseong
  • Số lượng sinh viên: 32,619
  • Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea.
  • Website: www.cau.ac.kr
  • Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý

Cựu sinh viên nổi bật đại học Chung Ang

  • Park Shin-Hye: là diễn viên và ca sĩ Hàn Quốc. Cô đạt được thành công lớn trong các vai diễn trong các bộ phim lãng mạn: You’re Beautiful (2013), The Heirs (2014), Pinocchio (2016)…
  • Kwon Yu-Ri: là ca sĩ, diễn viên và nhạc sĩ người Hàn Quốc. Cô ra mắt với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nữ Girls Generation.
  • Lee Do-Hyun: là diễn viên Hàn Quốc. Anh được biết đến với các vai diễn trong Hotel del Luna (2019), 18 Again (2020), Sweet Home (2020) và Youth of May (2021).
  • Kim Yoo-Taek: là cựu cầu thủ bóng rổ Hàn Quốc
Cựu sinh nổi bật của Đại học Chung Ang

Cựu sinh nổi bật của Đại học Chung Ang

Thành tựu nổi bật của Chung Ang University

  • Xếp hạng 100 trường Đại học tốt nhất khu vực Châu Á (theo Bảng xếp hạng Times Higher Education)
  • Xếp hạng 9 trường Đại học có chất lượng giáo dục tốt nhất Hàn Quốc (theo UniRank)
  • Trường khuyến khích hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 540 trường đại học của 58 quốc gia
  • Được Bộ Giáo dục, Khoa học và Công nghệ đánh giá là trường cải cách đào tạo xuất sắc nhất trong 8 năm liên tục
  • Là đại học số một quốc gia trong lĩnh vực truyền thông, kinh doanh, dược học, văn hóa và nghệ thuật

Trường có 2 cơ sở tọa lạc tại thủ đô Seoul và thành phố Anseong. Cả hai học xá này đều thuận lợi cho việc học tập cũng như sinh hoạt. Nhiều năm liên tiếp, ChungAng là biểu tượng sáng chói của giáo dục Hàn Quốc.

Hệ tiếng Hàn trường đại học Chung Ang Hàn Quốc

ChungAng University bao gồm nhiều chương trình đào tạo khác nhau, trong đó du học hệ Tiếng Hàn được nhiều các bạn sinh viên lựa chọn.

Hoạt động ngoại khóa của sinh viên tại trường

Hoạt động ngoại khóa của sinh viên tại trường

Điều kiện nhập học

  • Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên

Thời gian đào tạo và học phí

  • Khóa học sẽ kéo dài trong một năm, gồm 4 kỳ học, mỗi kỳ có 10 tuần, 5 ngày/tuần, 4 tiếng/ngày. Tổng thời gian học là 200 giờ.
  • Các kỳ nhập học đối với khóa học tiếng là Tháng 3,6,9,12
  • Cấp độ: Từ mức 1 (Cơ bản) đến mức 6 (Nâng cao)
  • Khóa học tập trung giảng dạy và ôn luyện các kỹ năng như: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Từ vựng và Ngữ pháp. Bên cạnh đó, các bạn học sinh còn có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa như tham quan các khu du lịch và di tích lịch sử, các khóa học trong ngày như học nhảy K-pop, nấu ăn, Taekwondo,… và các hoạt động thú vị khác. Đặc biệt, còn có chương trình trao đổi ngôn ngữ với sinh viên Đại học Chung Ang
  • Phí đăng ký: 100,000 KRW ~ 1,840,000 VND
  • Học phí: Khóa học tiếng Hàn ngoại tuyến cơ sở Seoul: 1,700,000 KRW ~ 31,270,000 VND, cơ sở Anseong: 1,500,000 KRW ~ 27,590,000 VND.
  • Chi phí bảo hiểm: 60,000 ~ 70,000 KRW – 1,100,000 VND ~ 1,288,000 VND
Lễ hội tại Chung Ang University

Lễ hội tại Chung Ang University

Chi phí ký túc xá hệ tiếng Hàn

Khi các bạn lựa chọn du học hệ tiếng Hàn tại Đại học Chung Ang bạn sẽ được chọn học xá Seoul hoặc học xá Anseong.

  • Cơ sở Seoul: chi phí là 900,000 KRW ~ 16,555,000 VND/ 1 học kỳ, khoảng 12 tuần, phòng 2 người.
  • Cơ sở Anseong: chi phí là 1,500,000 KRW ~ 27,590,000/2 học kỳ, 6 tháng, phòng 2 người.
  • Cơ sở vật chất: Giường, bàn ghế, tủ quần áo, điều hòa… dùng chung nhà vệ sinh, phòng tắm, phòng máy giặt, lò vì sóng, máy lọc nước, tủ lạnh.

Hệ đại học của Đại học Chung Ang

Đại học Chung Ang đào tạo các chuyên ngành đa dạng, đem đến nhiều chọn lựa cho người học. Bạn có thể tham khảo qua thông tin MAP cung cấp sau đây nhé.

Điều kiện nhập học

  • Tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0 trở lên và không trống quá 3 năm
  • Có chứng chỉ Topik 3 trở lên hoặc hoàn thành khóa học cấp 4 trở lên tại Học viện Giáo dục Quốc tế CAU hoặc khóa học cấp 5 tại một trung tâm trường Đại học Hàn Quốc được IEQAS chứng nhận
  • Với những ngành đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh yêu cầu các chứng chỉ sau: TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 trở lên.
  • Chi phí xét tuyển: ngành nhân văn/ tự nhiên là 130,000 KRW ~ 2,378,000 VND, Y học là 150,000 KRW ~ 2,745,000 VND, Nghệ thuật và thể chất là 180,000 KRW ~ 3,293,000 VND.
  • Chi phí nhập học: 196,000 KRW ~ 3,586,000 VND
Một góc Chung Ang khi hè sang

Một góc Chung Ang khi hè sang

Tại học xá Seoul

Đại học trực thuộc Khoa/ chuyên ngành Học phí
Nhân văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Châu Âu
  • Ngôn ngữ và văn học Châu Á
  • Triết học
  • Lịch sử
4,623,000 KRW

(~ 86,200,000 VND)

Khoa học Xã hội
  • Khoa học chính trị và quan hệ quốc tế
  • Dịch vụ cộng đồng
  • Tâm lý học
  • Thư viện và khoa học Thông tin
  • Phúc lợi xã hội
  • Phương tiện và Truyền thông
  • Kế hoạch Đô thị và Bất động sản
  • Xã hội học
4,623,000 KRW

(~ 86,200,000 VND)

Kinh doanh và Kinh tế
  • Kinh doanh
  • Kinh tế
  • Thống kê ứng dụng
  • Quảng cáo và quan hệ công chúng
  • Logistics quốc tế
4,623,000 KRW

(~ 86,200,000 VND)

Khoa học tự nhiên
  • Vật lý học
  • Hóa học
  • Khoa học sinh học
  • Toán học
5,355,000 KRW

(~ 99,900,000 VND)

Khoa học sinh học
  • Khoa học tài nguyên sinh học
  • Công nghệ thực phẩm
5,355,000 KRW

(~ 99,900,000 VND)

Kỹ thuật
  • Kỹ thuật hệ thống nền tảng cộng đồng
  • Kiến trúc học
  • Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật cơ khí
6,069,000 KRW

(~ 113,200,000 VND)

Kỹ thuật sáng tạo ICT
  • Kỹ thuật cơ điện và điện tử
6,069,000 KRW

(~ 113,200,000 VND)

Phần mềm
  • Phần mềm học
6,069,000 KRW

(~ 113,200,000 VND)

Y khoa
  • Y học
6,807,000 KRW

(~ 125,208,000 VND)

Nghệ thuật
  • Sản xuất kịch/phim/diễn xuất
6,164,000 KRW

(~ 115,000,000 VND)

Tại học xá Anseong

Đại học trực thuộc Chuyên ngành/khoa Học phí
Nghệ thuật
  • Thiết kế học
  • Âm nhạc học
  • Nghệ thuật truyền thống
  • Nghệ thuật toàn cầu
6,069,000 – 6,109,000 KRW

(~ 113,200,000 – 113,900,000 VND)

Thể chất
  • Khoa học thể thao
5,500,000 KRW

(~ 102,600,000 VND)

Khoa học nghệ thuật
  • Khoa học nghệ thuật
6,069,000 – 6,109,000 KRW

(~ 113,200,000 – 113,900,000 VND)

Học bổng hệ Đại học

Trường Đại học Chung Ang luôn tạo cơ hội học tập tốt nhất cho sinh viên nên các mức học bổng rất hào phóng. Cùng MAP tìm hiểu học bổng hệ Đại học của trường nhé!

Sinh viên nhận quà tặng và học bổng của trường Đại học Chung Ang

Sinh viên nhận quà tặng và học bổng của trường Đại học Chung Ang

Học bổng học kỳ đầu tiên

  • Đạt cấp 5 tại trung tâm ngôn ngữ của trường: miễn 500,000 KRW ~ 9,149,000 VND học phí
  • Đạt Topik 5 trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn: miễn 50% học phí
  • Đạt Topik 6 trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn: miễn 100% học phí

Học bổng kỳ học thứ 2 trở đi

  • GPA của học kỳ trước đạt 4.3 trở lên: miễn 100% học phí
  • GPA của học kỳ trước đạt 4.0 trở lên: miễn 50% học phí
  • GPA của học kỳ trước đạt 3.7 trở lên: miễn 30% học phí
  • GPA của học kỳ trước đạt 3.2 trở lên: miễn 20% học phí

Hệ Cao học của Đại học Chung Ang

Điều kiện nhập học

  • Tốt nghiệp bằng cử nhân tương đương
  • Đạt Topik 3 trở lên, riêng khoa thể thao và khoa múa đạt Topik 2
  • TOEFL 530, CBT 197, IBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600
Một góc Chung Ang khi đông đến

Một góc Chung Ang khi đông đến

Tại học xá Seoul

  • Chi phí nhập học: 980,000 KRW ~ 18,026,000 VND
Đại học trực thuộc Chuyên ngành/khoa Học phí đại học Chung Ang
Xã hội và Nhân văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Châu Âu
  • Triết học
  • Lịch sử
  • Tâm lý
  • Khoa học và thư viện thông tin
  • Giáo dục
  • Giáo dục mầm non
  • Luật học
  • Giáo dục tiếng Anh
  • Thể dục thể chất
  • Chính trị quốc tế
  • Hành chính
  • Mậu dịch thương mại
  • Kế toán
  • Phúc lợi xã hội
  • Truyền thông đa phương tiện
  • Quảng cáo và quan hệ công chúng
  • Kế hoạch đô thị – bất động sản
  • Xã hội
  • Thống kê
  • Khoa học Thể thao
6,102,000 KRW

(~ 113,800,000 VND)

Kỹ thuật
  • Kỹ thuật xây dựng cơ bản
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật điện và điện tử
  • Kỹ thuật máy tính
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật tích hợp
  • Kỹ thuật hệ thống năng lượng
  • Công nghiệp năng lượng thông minh
  • AI
8,308,000 KRW

(~ 154,900,000 VND)

Tự nhiên
  • Vật lý/ Hóa học/ Khoa học sinh học/ Toán học/ Dược học
  • Điều dưỡng/ dược phẩm cải tiến toàn cầu
7,314,000 KRW

(~ 136,400,000 VND)

Y học
  • Y học
9,721,000 KRW

(~ 181,300,000 VND)

Nghệ thuật
  • Nghệ thuật tạo hình/ Thiết kế/Nghệ thuật công diễn
7,150,000 – 8,195,000 KRW

(~ 133,300,000 – 152,800,000 VND)

Tại học xá Anseong

  • Phí nhập học: 980,000 KRW (~ 17,836,000 VND)
Trường trực thuộc Chuyên ngành/ khoa Học phí
Tự nhiên
  • Kỹ thuật hệ thống sinh học
  • Kỹ thuật sinh học động vật
  • Kỹ thuật thực phẩm sinh học
  • Kỹ thuật sinh học thực vật
  • Thực phẩm dinh dưỡng
  • Kỹ thuật quy chế an toàn thực phẩm
7,314,000 KRW

(~ 136,400,000 VND)

Kỹ thuật
  • Kỹ thuật thể thao tích hợp
8,308,000 KRW

(~ 154,900,000 VND)

Nghệ thuật
  • Khoa Múa
  • Nghệ thuật truyền thông mới
7,150,000 – 8,195,000 KRW

(~ 133,300,000 – 152,800,000 VND)

Học bổng hệ Cao học

Học bổng quỹ phát triển tại trường

Học bổng quỹ phát triển tại trường

Đại học Chung Ang luôn mang đến nhiều suất học bổng giá trị hệ cao dành cho sinh viên quốc tế. Học bổng được trao cho sinh viên được chọn bởi Hội đồng Sau Đại học dựa trên kết quả điểm đầu vào.

  • Học kỳ 1: Topik 6, TOEFL 91, IBT/TOEIC 780, IELTS 6.5 hoặc cao hơn: miễn 100% học phí hoặc Topik 5: miễn 70% học phí hoặc đạt từ 70 đến 100 điểm trong kỳ nhập học: miễn 100% học phí.
  • Học kỳ 2: GPA từ 3.3 trở lên sẽ miễn 100% học phí.
  • Học kỳ 3 – 4: GPA kỳ trước từ 4.3 trở lên sẽ miễn 50% học phí. GPA kỳ trước từ 3.3 đến dưới 4.3 trở lên sẽ miễn 30% học phí. Phải đạt tối thiểu 6 tín chỉ.

Ký túc xá đại học Chung Ang

Ký túc xá trường

Ký túc xá đại học Chung Ang

  • Chi phí cơ sở Seoul: 1,280,000 KRW (~ 23,544,000 VND), phòng 2 giường, không bao gồm bữa ăn, tiền đặt cọc là 100,000 KRW (~ 1,840,000 VND). Cơ sở vật chất bao gồm internet, phòng máy tính, phòng học, cửa hàng tiện lợi, TV, phòng tập thể dục.
  • Chi phí cơ sở Anseong: 800,000 KRW (~ 14,150,000 VND), không bao gồm bữa ăn, giá phòng có thể thay đổi. Cơ sở vật chất bao gồm: phòng PC, hành lang, phòng đọc sách, phòng tập thể dục.

Xung quanh trường Đại học Chung Ang

Khuôn viên trường Đại học Chung Ang tọa lạc tại vị trí đắc địa nên rất gần các nút giao thông, địa điểm ăn uống, nhà hàng, khách sạn. Một số địa điểm vui chơi mà các bạn du học sinh có thể ghé qua tham quan như: Lotte World, Cung điện Gyeongbokgung, Bảo tàng quốc gia, Tháp N Seoul…

Các bạn sinh viên khi du học Hàn Quốc, ngoài ở ký túc xá có thể lựa chọn nhà trọ để sinh hoạt thuận tiện hơn. Giá nhà trọ dao động ở khu vực Seoul và Anseong là 300,000 KRW2,000,000 KRW (~ 5,495,000 VND – 36,630,000 VND).

Tìm hiểu thêm: Du học Hàn Quốc tại Gwangju – Thành phố ánh sáng của Hàn Quốc

Với những chia sẻ về Chung Ang University, Du học Hàn Quốc MAP hy vọng sẽ mang đến cho các bạn du học sinh những thông tin cần thiết về trường đại học Chung Ang Hàn Quốc. Nếu còn cảm thấy phân vân trong việc chọn vùng, chọn trường để đi du học, hãy liên hệ qua số điện thoại tư vấn 0943879901 hoặc điền thông tin form đăng ký dưới đây để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!

Lê Tân

Du học Hàn Quốc MAP

    Bài viết này hữu ích với bạn?

    Chia sẻ

    Bình luận của bạn

    Bài viết liên quan

    Đại Học Nữ Sinh Seoul Hàn Quốc – Top 5 Trường Nữ Sinh Hàng Đầu Tại Seoul

    Đại học Nữ sinh Seoul là ngôi trường có vị trí đắc địa, nằm ngay trong lòng thủ đô Seoul. Không chỉ có kinh nghiệm…

    Đọc thêm

    Đại Học Myongji Hàn Quốc – Điểm Đến Yêu Thích Của Sinh Viên Việt Nam

    Đại học Myongji Hàn Quốc là ngôi trường cung cấp chương trình giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế và được công nhận có chất…

    Đọc thêm

    Đại Học Soongsil Hàn Quốc – Top 1 Về Công Nghệ Thông Tin

    Đại học Soongsil Hàn Quốc là ngôi trường đào tạo khoa Công nghệ Thông tin đầu tiên trong nước. Đây là ngôi trường lý tưởng…

    Đọc thêm
    error: Content is protected !!