Đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc – Top 3 trường đại học Quốc gia hàng đầu Hàn Quốc

Trang chủ / Tin tức / Đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc – Top 3 trường đại học Quốc gia hàng đầu Hàn Quốc

Trường đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc trải qua gần 80 năm lịch sử, tọa lạc tại cửa ngõ của thành phố Daegu, nơi tập trung các tập đoàn kinh tế lớn. Kyungpook National University tự tin là môi trường giáo dục chuyên nghiệp, đào tạo rất nhiều nhân tài hàng đầu của Hàn Quốc mỗi năm. Vậy, Đại học Quốc gia Kyungpook có những điểm gì nổi bật? Chương trình đào tạo, điều kiện du học và chi phí học tập ra sao? Các bạn hãy cùng với Du học Hàn Quốc MAP tìm hiểu về trường nhé.

Hãy liên hệ hotline 0943879901 hoặc điền thông tin vào mẫu tư vấn cuối bài để đi trở thành sinh viên của trường ngay!

Trường đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc - Du học Hàn Quốc MAP

Trường đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc – Du học Hàn Quốc MAP

Thông tin tổng quan về Đại học Quốc gia Kyungpook

  • Tên Tiếng Hàn: 경북대학교
  • Tên Tiếng Anh: Kyungpook National University
  • Website: https://www.knu.ac.kr/
  • Học xá: Daegu và Sangju
  • Năm thành lập: 1946
  • Mô hình đào tạo: Công lập
  • Tổng số sinh viên: 33,534
  • Tổng số giảng viên: 1,231
  • Phương châm hoạt động: Chân lý – Kiêu hãnh – Dịch vụ

Cựu sinh viên nổi bật

  • Uhm Ji Won: diễn viên Hàn Quốc, nổi tiếng với các vai diễn trong “Little Women” (2022), “Hope” (2013), “The Scarlet Letter” (2004). Từng nhận được giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại buổi trao giải Hiệp hội các nhà phê bình phim Hàn Quốc.
  • Seo Nam Yong: diễn viên hài, được biết đến khi tham gia chương trình “Gag Concert”. Tốt nghiệp cử nhân ngành Kỹ thuật dệt may của Đại học Quốc gia Kyungpook.
  • Jeon Sook Kyung: diễn viên lồng tiếng nổi tiếng, tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc.
Uhm Ji Won là cựu sinh viên Kyungpook National University

Uhm Ji Won là cựu sinh viên Kyungpook National University

Những cột mốc đáng nhớ của Đại học Quốc gia Kyungpook

  • Top 1 các trường đại học công lập trong nước
  • 8 năm liên tiếp được bộ giáo dục công nhận là Cơ quan quản lý và duy trì tốt chương trình giáo dục đào tạo quốc tế hóa (IEQAS) (Từ tháng 3/2015)
  • Xếp hạng 9 ở Hàn Quốc trong bảng đánh giá các trường đại học năm 2021 của World University Ranking Center (CWUR).
  • Xếp hạng 7 Hàn Quốc năm 2021 theo đánh giá của Đại học giao thông Thượng Hải.
  • Xếp hạng 13 thế giớisố 1 Hàn Quốc năm 2022 theo bảng xếp hạng tầm ảnh hưởng của Times Higher Education.
  • Đạt tỷ lệ trên 1% luận văn chuẩn thế giới theo đánh giá xếp hạng Leiden (tổng tỷ lệ đồng tác giả trong số các trường đại học tham gia phát biểu trên 5000 bài luận văn quốc tế)
Khuôn viên Đại học Quốc gia Kyungpook

Khuôn viên Đại học Quốc gia Kyungpook

Thông tin Hệ tiếng Hàn

Khóa học tiếng Hàn của Đại học Quốc gia Kyungpook bao gồm giáo trình cơ bản và lớp học thực tế trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc, giúp cho các sinh viên có thể hiểu rõ hơn về xã hội Hàn một cách dễ dàng. Khóa học tiếng Hàn kéo dài trong 10 tuần, một tuần 5 ngày và 1 ngày 4 tiếng học, một năm 4 học kỳ.

  • Điều kiện tuyển sinh: Sinh viên có giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
  • Học phí hệ tiếng Hàn:
    • Phí nhập học: 70,000 KRW (~900,000 VND)
    • Học phí: 1,200,000 KRW/kỳ (~22,000,000 VND)

Thời gian học

  • Học kỳ mùa xuân: Tháng 3 – Tháng 5
  • Học kỳ mùa hè: Tháng 6 – Tháng 8
  • Học kỳ mùa thu: Tháng 9 – Tháng 11
  • Học kỳ mùa đông: Tháng 12 – Tháng 2 năm sau

Bảo hiểm

  • Bắt buộc đối với những sinh viên đăng ký hơn 6 tháng
  • Phí bảo hiểm tùy thuộc vào độ tuổi và giới tính (Khoảng 150,000 – 200,000 KRW/năm) (~2,750,000 – 3,650,000 VND)
Bảo tàng lịch sử Đại học Quốc gia Kyungpook

Bảo tàng lịch sử Đại học Quốc gia Kyungpook

Thông tin Hệ Đại học của Trường đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc

Điều kiện tuyển sinh

  • Thí sinh và bố mẹ của thí sinh phải là người nước ngoài
  • Đã tốt nghiệp cấp 3 hoặc hoàn thành toàn bộ chương trình giáo dục tương đương
  • Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 hoặc chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2 và NEW TEPS 326 trở lên
  • Sinh viên học những ngành sau đây bắt buộc phải nộp bằng TOPIK:
    • Báo chí truyền thông, Kinh tế thông thương, Địa lý, Xã hội học, Mỹ thuật, Chính trị ngoại giao: TOPIK 3 trở lên
    • Ngôn ngữ Văn học Hàn, Ngôn ngữ Văn học Anh, Hán Văn, Triết học, Ngôn ngữ văn học Đức, Ngôn ngữ văn học Pháp, Phúc lợi xã hội, Khoa học máy tính (mọi chuyên ngành): TOPIK 4 trở lên
    • Quản trị kinh doanh: TOPIK 4 trở lên hoặc Hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 6 của Viện giáo dục tiếng Hàn trường Đại học Kyungpook
    • Hành chính: TOPIK 4 trở lên hoặc Hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 6 tại các Viện Giáo dục tiếng Hàn của Hàn Quốc

Chuyên ngành và Học phí

Phí đăng ký Hệ Đại học tại Đại học Quốc gia Kyungpook là 80,000 KRW (~ 1,450,000 VND).

Cơ sở Daegu – Đại học Quốc gia Kyungpook

Khối ngành Chuyên ngành
(Các ngành được in đậm là ngành được đăng ký nguyện vọng 2)
Học phí/kỳ
Nhân văn
  • Ngôn ngữ văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ văn học Pháp
  • Ngôn ngữ văn học Trung
  • Ngôn ngữ văn học Nhật
  • Ngôn ngữ văn học Nga
  • Ngôn ngữ văn học Anh
  • Ngôn ngữ văn học Đức
  • Sử học
  • Triết học
  • Hán văn
1,981,000 KRW
(~36,000,000 VND)
  • Khảo cổ học & Nhân học
2,028,500 KRW
(~36,840,000 VND)
Khoa học xã hội
  • Chính trị ngoại giao
  • Địa lý học
  • Tâm lý học
  • Quan hệ công chúng đa phương tiện
  • Xã hội học
  • Thư viện và Khoa học thông tin
  • Phúc lợi xã hội
2,019,000 KRW
(~36,660,000 VND)
Khoa học tự nhiên
  • Toán học
  • Hóa học
  • Khoa học hệ thống địa cầu
  • Thống kê
  • Vật lý học
  • Khoa học sinh học
    • Công nghệ sinh học
    • Sinh vật học
2,379,000 KRW
(~43,200,000 VND)
Kinh tế / Quản trị kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế thông thương
1,954,000 KRW
(~35,500,000 VND)
Kỹ thuật
  • Khoa học và kỹ thuật vật liệu mới
  • Kiến trúc
    • Kiến trúc học (5 năm)
    • Kỹ thuật Kiến trúc
  • Kỹ thuật xây dựng cầu đường
  • Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Hóa học ứng dụng
  • Công nghệ phân tử
  • Công nghệ dệt may
  • Công nghệ năng lượng
  • Công nghệ môi trường
2,531,000 KRW
(~46,000,000 VND)
IT
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật điện
  • Khoa học máy tính
    • Phần mềm Platform, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu
    • Tích hợp ứng dụng toàn cầu
    • Máy tính trí tuệ nhân tạo
2,531,000 KRW
(~46,000,000 VND)
Nông nghiệp & Khoa học đời sống
  • Khoa học sinh học ứng dụng
  • Công nghệ thực phẩm
  • Khoa học lâm nghiệp và cảnh quan
  • Đất nông nghiệp và công nghệ công nghiệp sinh vật
  • Thực vật dược
  • Khoa học làm vườn
  • Khoa học sợi và vật liệu
2,379,000 KRW
(~43,200,000 VND)
  • Kinh tế tài nguyên lương thực
1,981,000 KRW
(~36,000,000 VND)
Nghệ thuật
  • Âm nhạc
  • Nhạc truyền thống
  • Thiết kế
2,610,000 KRW
(~47,400,000 VND)
  • Mỹ thuật
2,670,000 KRW
(~48,500,000 VND)
Sư phạm
  • Sư phạm lịch sử
1,981,000 KRW
(~36,000,000 VND)
Khoa học đời sống
  • Nghiên cứu trẻ em
  • Dinh dưỡng thực phẩm
  • May mặc
2,379,000 KRW
(~43,200,000 VND)
Hành chính công vụ
  • Hành chính
1,954,000 KRW
(~35,500,000 VND)

Cơ sở Sangju – Đại học Quốc gia Kyungpook

Khối ngành Chuyên ngành Học phí/kỳ
Môi trường sinh thái
  • Bảo vệ hệ sinh thái rừng
  • Khoa học sinh vật côn trùng
  • Khoa học sinh vật động vật
  • Tài nguyên thực vật
  • Chăn nuôi gia súc
  • Động vật đặc thù / Ngựa
  • Thể dục
2,379,000 KRW
(~43,200,000 VND)
  • Du lịch
1,981,000 KRW
(~36,000,000 VND)
Khoa học kỹ thuật
  • Công nghệ phòng chống thiên tai và kiến thiết
  • Công nghệ cơ khí tinh xảo
  • Phần mềm
  • Công nghiệp dịch vụ thực phẩm ăn uống
  • Công nghệ công trường hiện đại
  • Thiết kế thời trang may mặc
    • Thiết kế thời trang
    • Công nghệ may mặc
  • Công nghệ môi trường an toàn
  • Công nghệ ô tô
  • Công nghệ hóa học năng lượng vật liệu mới
  • Hệ thống thông tin định vị
2,531,000 KRW
(~46,000,000 VND)

※ Lưu ý

  1. Đa phần các tiết học sẽ được giảng dạy bằng tiếng Hàn, ngoài ra có 1 số khoa giảng dạy bằng tiếng Anh (sinh viên muốn học bằng tiếng Anh trực tiếp đến văn phòng của khoa để được tư vấn riêng)
  2. Sinh viên mới nhập học có thể đăng ký được nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2. Các ngành được in đậm là ngành được đăng ký nguyện vọng 2.
  3. Sinh viên nhập học vào các khoa sau đây bắt buổi phải hoàn thành chương trình chứng nhận đào tạo công nghệ (ABEEK): Kỹ thuật xây dựng thuộc khối công nghệ, Khoa học Kỹ thuật điện thuộc khối IT, Khoa học máy tính (Chuyên ngành phần mềm nền tảng,Chuyên ngành Khoa học Dữ liệu) thuộc khối IT, Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Dân dụng Nông nghiệp sinh vật thuộc khối Khoa học đời sống nông nghiệp
  4. Khoa Hán Văn: chỉ tuyển những học viên đang cư trú tại Hàn, có thể tham dự phỏng vấn tuyển chọn tại khoa.
  5. Các khoa Âm nhạc, Thiết kế và Mỹ thuật chỉ chấp nhận sinh viên mới nhập học vào tháng 3 hàng năm.
  6. Theo quy định tuyển sinh của khoa Sư phạm và theo quy định của bộ giáo dục, tỷ lệ nhận sinh viên quốc tế không thể vượt quá 10% tổng số sinh viên Hàn Quốc ứng tuyển vào khoa hằng năm.

Học bổng Đại học Quốc gia Kyungpook

     1. Học bổng TOPIK dành cho sinh viên chuyển tiếp và sinh viên mới

  • Học viên có chứng chỉ TOPIK 3: giảm 16 – 20% học phí cho học kỳ đầu tiên.
  • Học viên có chứng chỉ TOPIK 4: giảm 40 – 42% học phí cho học kỳ đầu tiên.
  • Học viên có chứng chỉ TOPIK 5: giảm 80 – 84% học phí cho học kỳ đầu tiên.
  • Học viên có chứng chỉ TOPIK 6: miễn toàn bộ học phí cho học kỳ đầu tiên.

     2. Học bổng đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn trường Đại học Quốc gia Kyungpook

❍ Tính đến ngày cuối cùng nộp hồ sơ ứng tuyển (Ngày 11/05/2023), ứng viên hoàn thành 2 học kỳ trở lên tại khóa học tiếng Hàn Đại học Quốc gia Kyungpook sẽ được giảm học phí cho học kỳ đầu tiên (giảm khoảng 16 – 20%)

※ Tuy nhiên, sinh viên không thể nhận đồng thời cả hai học bổng TOPIK và học bổng đã hoàn thành khóa học tiếng.

     3. Học bổng TOPIK dành cho sinh viên đang theo học

Những sinh viên chưa có TOPIK hoặc mới có TOPIK 3 nếu thi được TOPIK 4 trở lên có thể nhận được học bổng bằng tiền mặt trị giá 500,000 KRW (~9,100,000 VND).

※ Lưu ý: Học bổng chỉ áp dụng một lần

     4. Học bổng thành tích học tập xuất sắc (sinh viên đang theo học, đánh giá dựa trên thành tích học kỳ trước)

  1. Top 7% sinh viên có điểm xuất sắc trong tổng số sinh viên ngoại quốc của từng khoa : nhận được học bổng 80 – 84% cho học kỳ sau.
  2. Top 8 – 37% sinh viên có điểm xuất sắc trong tổng số sinh viên ngoại quốc của từng khoa : nhận được học bổng 16 – 20% cho học kỳ sau.

     5. Học bổng trợ cấp tiền ký túc xá

Sinh viên đăng ký ở ký túc xá trong khuôn viên Đại học Quốc gia Kyungpook sẽ được miễn phí phòng ký túc xá cho học kỳ đầu tiên. (không bao gồm tiền ăn)

※ Nhà trường sẽ tiến hành xét chọn những học viên được ở tại ký túc xá tùy theo mức kinh phí hiện có.

Thông tin hệ sau đại học Kyungpook National University

Điều kiện tuyển sinh

  • Thí sinh và bố mẹ của thí sinh phải là người nước ngoài
  • Có bằng Cử nhân (ứng tuyển Thạc sĩ) hoặc có bằng Thạc sĩ (ứng tuyển Tiến sĩ)
  • Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 hoặc chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2 và NEW TEPS 326 trở lên
  • Sinh viên học những ngành sau đây bắt buộc phải nộp bằng theo yêu cầu:
    • Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc, Tâm lý học, Sư phạm tiếng Hàn: TOPIK 5 trở lên
    • Ngôn ngữ Văn học Anh, Lịch sử, Triết học, Ngôn ngữ Văn học Pháp, Ngôn ngữ văn học Đức, Hán Văn, Xã hội học, Địa lý, Phúc lợi xã hội (Chuyên ngành Chính sách phúc lợi xã hội và quản lý, Thực hành Công tác xã hội), Truyền thông, Quản trị kinh doanh, Hành chính công, Khoa học chính trị: TOPIK 4 trở lên
    • Nghiên cứu Văn hóa Hàn Quốc: TOPIK 3 trở lên
    • Hành chính: TOPIK 4 trở lên hoặc Hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 6 tại các Viện Giáo dục tiếng Hàn của Hàn Quốc
    • Điều dưỡng: TOPIK 3 trở lên và TOEFL iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2, NEW TEPS 326

Chuyên ngành và Học phí

Cơ sở Daegu – Đại học Quốc gia Kyungpook

Nhóm ngành Chuyên ngành Học phí/kỳ Thạc sĩ Tiến sĩ
Khoa học xã hội và nhân văn
  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Lịch sử
  • Triết học
  • Ngôn ngữ và Văn học Pháp
  • Ngôn ngữ và Văn học Đức
  • Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
  • Khảo cổ và Nhân chủng học
  • Ngôn ngữ và Văn học Nhật
  • Hán Văn
  • Ngôn ngữ và Văn học Nga
  • Xã hội học
  • Địa lý
  • Xã hội học
  • Khoa học Thông tin – Thư viện
  • Tâm lý học
  • Phúc lợi xã hội

– Chính sách phúc lợi xã hội và hành chính

– Thực hành phúc lợi xã hội

  • Truyền thông
  • Giáo dục đạo đức
  • Kinh tế
  • Thương mại quốc tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Hành chính công
  • Kinh tế nông nghiệp
  • Giáo dục
  • Tư vấn nhân văn
2,570,000 KRW
(~46,200,000 VND)
  • Luật
2,424,500 KRW
(~43,600,000 VND)
  • Sư phạm tiếng Hàn
  • Sư phạm tiếng Anh
  • Sư phạm Xã hội học
2,570,000 KRW
(~46,200,000 VND)
Khoa học tự nhiên
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học đời sống
  • Địa chất học
  • Thống kê
  • Thiên văn học
  • Khoa học Khí quyển
  • Hải dương học
  • Sinh học ứng dụng
  • Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học

– Công nghệ sinh học thực phẩm

– Vật liệu sinh học thực phẩm

– Công nghệ ứng dụng thực phẩm

  • Làm vườn
  • Kỹ thuật Xây dựng Nông nghiệp
  • Kỹ thuật máy công nghiệp sinh học
  • Sợi sinh học và Khoa học vật liệu sinh học
  • Lâm nghiệp
  • Khoa học giấy và gỗ
  • Kiến trúc cảnh quan
  • Giáo dục khoa học phổ thông
  • Nghiên cứu Trẻ em & Gia đình
  • Quần áo & Dệt may
  • Khoa học Thực phẩm & Dinh dưỡng
  • Điều dưỡng
  • Khoa học Y sinh (*)
  • Khoa học Nha khoa
  • Khoa học & Công nghệ Y sinh Hội tụ (*)
  • Công nghệ Sinh học Tích hợp
  • Khoa học Sinh học Ứng dụng
  • Khoa học Tự nhiên Tích hợp cho Vành đai Biển Đông
  • Khoa học nano & Công nghệ nano
  • Khoa học năng lượng
3,266,000 KRW
(~58,700,000 VND)
  • Dược
3,607,000 KRW
(~64,900,000 VND)
  • Sư phạm Toán
  • Giáo dục Kinh tế Gia đình
  • Sức khỏe Cộng đồng (*)
3,266,000 KRW
(~58,700,000 VND)
Kỹ thuật
  • Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

– Khoa học Vật liệu & Kỹ thuật luyện kim

– Kỹ thuật vật liệu điện tử

  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật kiến trúc, dân dụng, môi trường và năng lượng

– Kỹ thuật kiến trúc

– Kỹ thuật xây dựng dân dụng

– Kỹ thuật môi trường

– Kỹ thuật năng lượng

  • Hóa học Ứng dụng
  • Kỹ thuật Hóa học
  • Khoa học và Kỹ thuật Polyme
  • Kỹ thuật Hệ thống Dệt may
  • Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Kỹ thuật rô-bốt và hệ thống thông minh
  • Hydro & Năng lượng tái tạo
  • Kỹ thuật điện và điện tử
  • Điện toán hội tụ dữ liệu
  • Hội tụ năng lượng và biến đổi khí hậu
  • Thông tin không gian
  • Vật liệu tổng hợp sợi và carbon
  • Tái tạo đô thị
  • Hội tụ MetaAI
3,331,000 KRW
(~59,900,000 VND)
  • Khoa học và Công nghệ Kỹ thuật Gia tốc

– Quản trị chính sách khoa học và công nghệ

– Nghiên cứu Thực hành Khoa học & Công nghệ

– Khoa học & Công nghệ Khởi nghiệp

Âm nhạc & Nghệ thuật & Giáo dục thể chất
  • Mỹ thuật
  • Thiết kế
3,978,000 KRW
(~71,500,000 VND)
  • Giáo dục thể chất
3,266,000 KRW
(~58,700,000 VND)
  • Âm nhạc
  • Nhạc cổ điển Hàn Quốc
4,103,000 KRW
(~73,800,000 VND)
Y học
  • Y học (*)
  • Nha khoa
4,635,000 (ThS) – 4,738,000 KRW (TS)
(~83,300,000 – 85,200,000 VND)
  • Thú y
4,532,000 KRW (TS)
(~81,500,000 VND)
Luật
  • Luật
2,424,500 KRW
(~43,600,000 VND)
Nghiên cứu Văn hóa Quốc tế (**)
  • Nghiên cứu Văn hóa Hàn Quốc
  • Giáo dục tiếng Hàn như một ngoại ngữ
2,704,000 KRW
(~48,600,000 VND)

Lưu ý

Đa phần các tiết học hệ sau đại học tại Đại học Quốc gia Kyungpook sẽ được giảng dạy bằng tiếng Hàn, ngoài ra có 1 số khoa giảng dạy bằng tiếng Anh (sinh viên muốn học bằng tiếng Anh trực tiếp đến văn phòng của khoa để được tư vấn riêng)

(*) Sinh viên mới nhập học có thể đăng ký được nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2. Các ngành được in đậm là ngành được đăng ký nguyện vọng 2.

(**) Khối ngành Nghiên cứu Văn hóa Quốc tế có các lớp buổi tối và có 5 học kỳ.

Cơ sở Sangju – Đại học Quốc gia Kyungpook

Nhóm ngành Chuyên ngành Học phí/kỳ Thạc sĩ Tiến sĩ
Khoa học xã hội và nhân văn
  • Du lịch
2,570,000 KRW
(~46,200,000 VND)
Khoa học tự nhiên
  • Khoa học Sinh thái
  • Khoa học BT Động vật
  • Hệ thống môi trường sinh thái
  • Côn trùng học Vector
3,266,000 KRW
(~58,700,000 VND)
  • Thực phẩm và dịch vụ ăn uống
  • Vệ sinh răng miệng
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật ô tô
  • Phòng chống thiên tai và Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật cơ khí tinh xảo
  • Kỹ thuật hóa chất & vật liệu năng lượng
  • Kỹ thuật hệ thống hội tụ & hợp nhất
  • Khoa học và công nghệ tiên tiến hội tụ
  • Phần mềm
  • Dệt may & Thiết kế thời trang
3,331,000 KRW
(~59,900,000 VND)
Nghệ thuật & Thể thao
  • Thể thao giải trí
  • Thời trang kỹ thuật số
3,978,000 KRW
(~71,500,000 VND)

 Chính sách học bổng

  1. Thời gian chọn ứng viên: Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ
  2. Quyền lợi: Miễn 100% hoặc 50% học phí
  3. Số lượng ứng viên được chọn

Sinh viên quốc tế mới: tối đa 70 ứng viên được miễn 100% học phí

Sinh viên quốc tế đang theo học: tối đa 210 ứng viên được miễn 100% học phí

  1. Trình độ chuyên môn

Sinh viên quốc tế mới: Được chọn sau khi sắp xếp theo thứ tự xếp hạng

Sinh viên quốc tế đang theo học: Nhận được điểm B0 cao hơn trong học kỳ trước

Ký túc xá Đại học Quốc gia Kyungpook

Ký túc xá của Đại học Quốc gia Kyungpook ở 2 cơ sở Daegu và Sangju đều được đầu tư các trang thiết bị hiện đại. Sinh viên có thể sử dụng nhà ăn, phòng tập, phòng tắm, phòng máy tính, thư viện,… Phòng ở khang trang và tiện nghi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.

Trung tâm văn hóa của Đại học Quốc gia Kyungpook có nhà ăn tự phục vụ với sức chứa 700 người. Không gian tổ chức sự kiện nơi đây được trang bị đầy đủ các thiết bị ánh sáng, video và âm thanh.

Cơ sở Tòa nhà Loại phòng Giá phòng Ghi chú
Daegu Bongsa Phòng đôi 579,600 KRW
(~10,400,000 VND)
Dành cho sinh viên nam Hệ sau Đại học, du học sinh
Hwamok Phòng đôi Dành cho sinh viên nữ Hệ Đại học, sau Đại học, du học sinh
Cheomsung Phòng đôi 650,500 KRW
(~11,700,000 VND)
Dành cho sinh viên nam và nữ Hệ Đại học, sau Đại học, du học sinh
Myungyui Phòng đôi 791,900 KRW
(~14,200,000 VND)
Dành cho sinh viên ngành Y, Nha khoa
Phòng đơn 1,345,800 KRW
(~24,200,000 VND)
Sangju Chungwoon Phòng đôi 618,300 KRW
(~11,100,000 VND)
Dành cho sinh viên nam
Noak Phòng đôi Dành cho sinh viên nữ

 

Cơ sở Số bữa ăn Chi phí
Daegu 1 bữa/ngày 460,000 KRW
(~8,300,000 VND)
1.5 bữa/ngày 636,400 KRW
(~11,440,000 VND)
2 bữa/ngày 775,200 KRW
(~13,900,000 VND)
2.5 bữa/ngày 883,500 KRW
(~15,900,000 VND)
3 bữa/ngày 920,700 KRW
(~16,550,000 VND)
Sangju 1 bữa/ngày 463,300 KRW
(~8,300,000 VND)
2 bữa/ngày 836,200 KRW
(~15,000,000 VND)
3 bữa/ngày 1,050,900 KRW
(~18,900,000 VND)
Ký túc xá Kyungpook National University

Ký túc xá Kyungpook National University

Xung quanh Đại học Quốc gia Kyungpook có gì?

  • Đa dạng các cửa hàng tiện lợi như GS25, 7/11…
  • Xung quanh cổng chính của trường Đại học Quốc gia Kyungpook có rất nhiều nhà hàng ngon với mức giá rẻ, bán hải sản như gỏi cá sống và canh sò.
  • Bảo tàng Đông Y Yangyeongsi: mất khoảng 30 phút đi xe buýt từ Đại học Quốc gia Kyungpook. Đây là một trong hai chợ dược liệu lớn nhất Hàn Quốc, là nơi trải nghiệm dịch vụ ngâm chân tại bồn ngâm chân thảo dược ở, giúp thư giãn và cải thiện sức khỏe, tìm hiểu thêm về văn hoá truyền thống tại địa phương.
  • Chợ Seomun: mất khoảng 40 phút đi xe buýt từ Đại học Quốc gia Kyungpook. Nổi bật với nhiều món ngon như mì cắt kalguksu theo kiểu Daegu, nabjak mandu (bánh bao dẹt).
  • Phố cà phê Alley: mất khoảng 40 phút đi xe buýt từ Đại học Quốc gia Kyungpook. Nổi tiếng với các loại cà phê ngon, đặc biệt hàng năm có tổ chức lễ hội cà phê quốc tế vào mùa thu.

Tìm hiểu thêm: Đại học Daegu Haany Hàn Quốc – Đào tạo Đông Y top đầu ở Daegu

Với môi trường giáo dục chuyên nghiệp hàng đầu, Tường đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc là điểm đến mơ ước của các bạn sinh viên trên khắp thế giới. Nếu như bạn vẫn còn những thắc mắc về Kyungpook National University, hãy liên hệ số hotline 0943879901 hoặc để lại thông tin theo mẫu đăng ký bên dưới để nhận được tư vấn chi tiết từ Du học Hàn Quốc MAP nhé!

Hồng Sa

Du học Hàn Quốc MAP

    Bài viết này hữu ích với bạn?

    Chia sẻ

    Bình luận của bạn

    Bài viết liên quan

    Kỳ Bay Tháng 6 – Kỳ Bay “Phao Cứu Sinh”

    Vì sao kỳ bay tháng 6 được mệnh danh là kỳ bay “phao cứu sinh”? Và là cơ hội có 1 và duy nhất trong…

    Đọc thêm

    Đại Học Shin Ansan Hàn Quốc – Top 10 Trường Nghệ Thuật Xuất Sắc

    Trường đại học Shin Ansan Hàn Quốc đi đầu trong việc nuôi dưỡng các nhân tài về cả chuyên môn và kỹ năng thực tế.…

    Đọc thêm

    Đại Học Nông Nghiệp Yonam Hàn Quốc – Trường Đào Tạo Nông Nghiệp 4.0

    Trường đại học nông nghiệp Yonam Hàn Quốc được tập đoàn LG thành lập vào năm 1974, với sứ mệnh bồi dưỡng những nhân tài…

    Đọc thêm
    error: Content is protected !!